Many students of English have problems pronouncing the consonant sounds at the end of words. On this page, you can hear examples of /b/, /p/, /d/, /t/, /g/ and /k/. There is actually a small difference in how long we say the vowels before voiced and unvoiced sounds. Listen to these pairs of words or say them out loud. Which ones have the longer vowels? Did you notice that the vowels are shorter in "nap", "mat", and "knack"? These are the three unvoiced sounds. However, the unvoiced consonants themselves (p, t, k) are longer than the voiced vowels. So, the difference is not just whether the sounds are voiced or unvoiced, but also how long they last.
Saturday, August 11, 2007
Voiced and Unvoiced
Sounds of English (Phát âm)
The sounds in "heed" and "hid"
The sounds in "head" and "hate"
The sounds of in "hoot" and "hood"
The sounds in "hoot" and "hut"
The sounds in "hoed" and "hoot"
The sounds in "ought" and "hot"
The sounds in "oy!", "how" and "height"
The sounds in "fed" and "vittles"
Word Final Fricatives - Voiced and Unvoiced
The sounds in "chip" and "jet"
The sounds in "ship" and "measure"
Thanks for visiting my blog, subscribe to my RSS feed. Thanks for visiting! |
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
Grammar (Ngữ pháp)
- Một số ngữ động từ thường gặp
- Cách sử dụng giới từ
- Những từ dễ gây nhầm lẫn
- Cách làm bài trắc nghiệm ngữ pháp
- Khi phó từ đứng đầu câu để nhấn mạnh, phải đảo cấu trúc câu
- Câu trực tiếp và câu gián tiếp
- Chuyển đổi vị trí tân ngữ trực tiếp và gián tiếp
- Cấu trúc song song trong câu
- Thông tin thừa (redundancy)
- Động từ (V-ing, V-ed) dùng làm tính từ
- Sử dụng V-ing, to + verb để mở đầu một câu
- Đi trước đại từ phải có một danh từ tương ứng với nó
- One và You
- Cách sử dụng to say, to tell
- Sự phù hợp về thời giưa hai vế của một câu
- Một số các động từ đặc biệt khác
- Những động từ dễ gây nhầm lẫn
- Mệnh đề thể hiện sự nhượng bộ
- to know, to know how
- Lối nói bao hàm (inclusive)
- Câu giả định (subjunctive)
- Những cách sử dụng khác của that
- Những cách sử dụng khác của that
- Cách sử dụng một số cấu trúc P2
- Cách sử dụng một số cấu trúc P1
- Câu phức hợp và đại từ quan hệ
- Câu bị động (passive voice)
- Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả
- Much, many, a lot of và lots of – trong một số trường hợp khác
- Cách dùng Enough
- Danh từ dùng làm tính từ
- Các dạng so sánh của tính từ và phó từ
- Liên từ (linking verb)
- Tính từ và phó từ
- Cách dùng should trong một số trường hợp cụ thể khác
- Dùng trợ động từ để diễn đạt tình huống quá khứ (modal + perfective)
- Cách dùng một số trợ động từ hình thái ở thời hiện tại
- Câu điều kiện
- Các trợ động từ (Modal Auxiliaries)
- Câu mệnh lệnh
- Câu phủ định (negation)
- Lối nói phụ họa
- Câu hỏi
- Một số động từ đặc biệt (need, dare, to be, get)
- Tân ngữ (complement / object) và các vấn đề liên quan
- Đại từ
- Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
- Verb phrase (ngữ động từ)
- Noun phrase (ngữ danh từ)
- Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh
No comments:
Post a Comment